Khai báo, làm thủ tục trong dịch vụ hải quan là khâu đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong hoạt động xuất nhập khẩu. Vấn đề ở đây không chỉ là chi phí mà nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ công việc cũng như kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Với những chứng từ, thủ tục phức tạp, nếu thiếu kinh nghiệm, doanh nghiệp rất dễ gặp phải những trở ngại cùng các sự cố phát sinh ngoài ý muốn.
Đó là lí do vì sao Gulf Shipping có mặt ở đây, sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp của bạn bất cứ lúc nào. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực này, chúng tôi tự hào là đơn vị tiên phong, chuyên cung cấp các dịch vụ hải quan. Uy tín, chất lượng, chuẩn mực là những tiêu chí luôn được đặt lên hàng đầu.
Đơn vị cung cấp dịch vụ khai báo hải quan uy tín số 1 hiện nay
Mục lục
DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN LÀ GÌ? VÌ SAO CẦN KHAI BÁO HẢI QUAN?
Dịch vụ khai báo hải quan là hoạt động kê khai thông tin hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của doanh nghiệp với cơ quan hải quan. Đây là quy trình hoạt động bắt buộc trước khi hàng hóa được nhập khẩu và xuất khẩu qua biên giới Việt Nam.
Dịch khai báo hải quan nhằm 2 mục đích chính đó là:
- Nhà nước có thể dễ dàng quản lí hàng hoá. Đảm bảo các lô hàng xuất/nhập vào lãnh thổ Việt Nam không thuộc danh mục hàng cấm. Không doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức, cá nhân nào có quyền xuất khẩu hoặc nhập khẩu những hoá hoá bị cấm theo con đường chính ngạch.
- Nhà nước thực hiện công tác tính thuế và thu thuế trên các mặt hàng. Đây là mục đích quan trọng hàng đầu của công tác làm thủ tục hải quan. Nguồn thuế từ hải quan hằng năm là con số cực kì lớn. Đây là yếu tố góp phần cân bằng và ổn định thị trường.
ĐỊA ĐIỂM LÀM THỦ TỤC DỊCH VỤ KHAI BÁO HẢI QUAN
Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể tiến hành làm thủ tục hải quan tại các Chi cục hải quan cửa khẩu và các Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu. Cụ thể, Chi cục hải quan cửa khẩu sẽ bao gồm cảng hàng không quốc tế và cảng biển quốc tế. Còn Chi cục hải quan ngoài cửa khẩu đó là cảng nội địa.
CÁC MÃ LOẠI HÌNH XUẤT NHẬP KHẨU, KHAI BÁO HẢI QUAN
Xác định mã loại hình cho tờ khai là yếu tố bắt buộc thực hiện, cực kì quan trọng trong việc khai báo hải quan. Những tiêu chí sau sẽ được căn cứ để xác định mã loại hình xuất nhập khẩu:
- Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
- Loại hình doanh nghiệp
- Địa điểm doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục hải quan.
Sau đây sẽ là những mã loại hình xuát nhập khẩu được công bố trên hệ thống VNACCS.
Các mã loại hình nhập khẩu:
- A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng. Hàng hoá được tiến hành làm thủ tục ở Chi cục hải quan cửa khẩu.
- A12: Nhập kinh doanh sản xuất. Các lô hàng phải làm thủ tục ở Chi cục hải quan cửa khẩu.
- A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập.
- A31: Nhập khẩu hàng xuất có vấn đề, bị trả lại.
- A41: Nhập kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc diện đầu tư nước ngoài.
- A42: Chuyển tiêu thụ nội địa khác.
- E11: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nguồn nước ngoài.
- E13: Nhập tạo tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất.
- E15: Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuát từ nội địa.
- E21: Nhập nguyên liệu để gia công cho doanh nghiệp ngoài nước.
- E23: Nhập nguyên liệu gia công từ hợp đồng khác chuyển sang.
- E33: Nhập nguyên liệu vào kho bảo thuế.
- E41: Nhapak sản phẩm thuê gia công từ nước ngoài.
- G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất.
- G12: Tạm nhập các loại máy móc phục vụ dự án trong thời hạn nhất định.
- G13: Tạm nhập miễn thuế.
- G51: Tái nhập hàng đã tạm xuất.
- C11: Hàng gửi kho ngoại quan.
- C21: Hàng được đưa vào khu phi thuế quan thuộc vào khu kinh tế cửa khẩu.
Các mã loại hình xuất khẩu:
- B11: Xuất kinh doanh.
- B12: Xuất sau khi đã tạm xuất.
- B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu.
- E42: Xuất khẩu sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất.
- E52: Xuất sản phẩm, hàng hoá gia công cho doanh nghiệp nước ngoài.
- E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác.
- E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng nội địa.
- E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu.
- G21: Tái xuất hàng hoá kinh doanh tạp nhập tái xuất.
- G22: Tái xuất máy móc phục vụ dự án có hạn.
- G24: Tái xuất khác
- G61: Tạm xuất hàng hoá.
- C22: Hàng đưa ra khi phi thuế quan.
- H21: Xuất khẩu hàng khác.
BỘ CHỨNG TỪ KHAI BÁO HẢI QUAN BẮT BUỘC
Bộ chứng từ bắt buộc phải có để khai báo hải quan
– Bill off lading (vận đơn hàng hóa đường biển, hàng không, biên giới): Đây là chứng từ nhằm mục đích xác nhận rằng hàng hoá đã được xếp lên các phương tiện vận tải.
– Tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu: Đây là chứng từ kê khai hàng hoá để đảm bảo hàng đủ điều kiện để thông quan.
– Invoice (hóa đơn thương mại): Đây là chứng từ do bên xuất khẩu phát hành nhằm mục đích chính là đòi tiền người mua cho lỗ hàng đã bán theo như quy định của hợp đồng.
– Packinglist (quy cách đóng gói): Chừng từ này nhằm thể hiện quy cách đóng gói các lô hàng.
– Sales contract (Hợp đồng thương mại): Hợp đồng này thể hiện các thông tin giữa 2 bên như đơn giá, cách thức thanh toán,…
– Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu (nếu mặt hàng thuộc danh mục phải xin giấy phép)
– Certificate of original (Chứng nhận xuất xứ hàng hóa) (C/O)
– Các giấy tờ khác theo yêu cầu của hải quan và phục vụ cho việc xin giấy phép: Catalogue , Hình ảnh hàng , C/A , C/Q, CFS , Test report…..
HƯỚNG DẪN DÀNH CHO DỊCH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Nếu doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ khai hải quan điện tử, đây sẽ là trình tự thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và những giấy tờ cần thiết để tiến hành khai báo hải quan trên hệ thống VNACCS.
Bước 2: Người khai sẽ tiến hành khai những thông tin cần thiết theo đúng tiêu chí và khuôn dạng đã được quy định. Sau đó truyền tờ khai cùng những chứng từ liên quan tới hệ thống hải quan điện tử. Hệ thống sẽ xử lí và gửi cho bạn số tờ khai cùng kết quả phân luồng.
- Luồng xanh:
Hầu như doanh nghiệp nào cũng mong nhận được kết quả luồng xanh. Bởi lẽ như vậy, hàng hoá của bạn sẽ được hải quan miễn kiểm tra thực tế lẫn kiểm tra các hồ sơ giấy.
Doanh nghiệp chỉ việc tới Chi cục hải quan in tờ khai và lấy hàng.
- Luồng vàng:
Nếu nhận được kết quả luồng vàng, lô hàng của bạn phải trải qua công đoạn kiểm tra hồ sơ hải quan. Nếu hải quan có những đề nghị sửa đổi hay bổ sung thông tin, doanh nghiệp phải chấp hành. Trong một vài trường hợp, doanh nghiệp sẽ cần xuất trình giấy tờ liên quan để hải quan kiểm tra chi tiết.
- Luồng đỏ:
Ngoài các bước công việc ở mục tờ khai phân luồng vàng, cơ quan hải quan sẽ phải tiến hành kiểm hóa thực tế hàng hóa. Trong trường hợp các lô hàng của bạn đáp ứng các điều kiện yêu cầu, đẩy đủ chứng từ, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, cơ quan hải quan sẽ chấp nhận thông quan để doanh nghiệp tiến hành tiếp các công việc xuất, nhập khẩu hàng hóa.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ HẢI QUAN, LÀM THỦ TỤC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
- Đảm bảo tính trung thực và chính xác.
Phải khai đầy đủ, chính xác, trung thực, rõ ràng các tiêu chí trên tờ khai hải quan; tự tính để xác định số thuế, các khoản thu khác phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau: phải khai trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng.
Một tờ khai hải quan chỉ khai báo cho lô hàng có một hóa đơn, ngoại trừ các trường hợp sau:
– Hàng hóa nhập khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, có một hoặc nhiều hóa đơn của một người bán hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, giao hàng một lần, có một vận đơn thì được khai trên một tờ khai hoặc nhiều tờ khai hải quan.
– Hàng hóa xuất khẩu có nhiều hợp đồng hoặc đơn hàng, cùng điều kiện giao hàng, cùng phương thức thanh toán, cùng bán cho một khách hàng và giao hàng một lần thì được khai trên một tờ khai hoặc nhiều tờ khai hải quan.
- Tất cả các thông tin cần đẩy đủ, rõ ràng, có tính pháp lý.
Doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông tin về thủ tục, có căn cứ pháp lý rõ ràng, phù hợp với quy định của hải quan. Đây là một lợi thế giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đáng kể, rút ngắn thời gian làm thủ tục. Đồng thời hạn chế các rủi ro có thể phát sinh trong và sau khi thông quan.