Trong hoạt động mua – bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng nói chung là 1 căn cứ ghi nhận những thỏa thuận của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu về các điều khoản: tên hàng hóa, chất lượng, số lượng, giá cả và những điều khoản về thanh toán, bảo hiểm,… Mặc dù trên lý thuyết các điều khoản trong hợp đồng đã được ghi rất rõ ràng giữa 2 bên nhưng trong quá trình xuất – nhập khẩu vẫn sẽ nảy sinh những vấn đề giữa 2 bên, gây ra mâu thuẫn tranh cãi về những điều khoản trong hợp đồng. Vậy để tránh và giải quyết trong những tình huống như vậy thì doanh nghiệp cần làm gì? Bài viết của GULF SHIPPING sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc.
- Hợp đồng xuất – nhập khẩu
1.1 Khái niệm hợp đồng xuất – nhập khẩu
Hợp đồng xuất nhập khẩu là sự thỏa thuận giữa bên mua và bên bán ở các nước khác nhau, trong đó quy định: bên bán phải cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa còn bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng.
1.2 Các điều khoản cơ bản của hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
Đối tượng của hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu:
Hai bên thỏa thuận với nhau về những loại hàng hóa sẽ được xuất nhập khẩu. Lưu ý: cần miêu tả rõ thông tin của loại hàng hóa đó như tên, kích thước, màu sắc, nguồn gốc xuất xứ, điều kiện bảo quản, khối lượng, số lượng, đơn vị tính,…
Thời gian, địa điểm giao nhận hàng hóa trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu:
Hai bên thỏa thuận về thời gian, địa điểm giao và nhận, cần ghi rõ thông tin về địa chỉ sẽ được giao nhận đối với mỗi lần giao nhận.
Giá cả, phương thức thanh toán và thời điểm thanh toán trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu:
Hai bên thỏa thuận với nhau về giá cả đối với từng loại hàng hóa, đơn vị tính, đơn vị tiền tệ,…
Bảo hiểm, bảo hành hàng hóa (nếu có) trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
Hai bên thỏa thuận về các điều kiện, thời gian để hàng hóa được bảo hiểm hoặc bảo hành, bên phải chịu trách nhiệm cho việc mua bảo hiểm hay bảo hành đối với hàng hóa có chế độ bảo hành.
Trách nhiệm của bên mua trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
Bên mua có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí mà hai bên đã thỏa thuận.
Tổ chức tiếp nhận nhanh, an toàn, dứt điểm cho từng lô hàng.
Chịu chi phí bốc dỡ (nếu có) từ xe xuống khi bên bán vận chuyển hàng hoá đến địa điểm đã thỏa thuận.
Trách nhiệm của bên bán trong hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu:
Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng đối với toàn bộ các sản phẩm do bên bán cung cấp cho tới khi hàng hóa đến địa điểm giao nhận theo thỏa thuận.
Bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận.
Bên bán có nghĩa vụ cung cấp mọi thông tin cần thiết đối với việc bảo quản, sử dụng hàng hoá theo quy định của Hợp đồng theo thỏa thuận.
➤Xem thêm: Dịch vụ gửi hàng từ Nhật Bản về Việt Nam bằng đường biển trọn gói siêu nhanh, siêu tiết kiệm
- Các trường hợp tranh chấp từ hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
2.1 Tranh chấp liên quan đến nghĩa vụ của người bán
Bên bán vi phạm nghĩa vụ giao hàng như: không đúng thời gian, địa điểm; không đúng tên gọi, quy cách, chủng loại; không đúng chất lượng; dư hoặc thừa số lượng hoặc không giao hàng.
Bên bán vi phạm nghĩa vụ cung cấp chứng từ hàng hóa như: gửi chậm, gửi thiếu hoặc không gửi chứng từ hàng hóa.
Tranh chấp về điều khoản giá giữa người bán và người mua khi đối tượng là những mặt hàng có giá cả biến động mạnh với xu hướng khó nắm bắt như: xăng, dầu, sắt, thép, cà phê… Thực hiện trong thời gian dài và giao hàng nhiều lần, thời điểm giao hàng chưa được cụ thể.
Bên bán không thực hiện tốt nghĩa vụ sau bán hàng như: điều khoản bảo hành; hướng dẫn sử dụng hàng hóa, cách vận hành máy móc, thiết bị…
Và một số tranh chấp khác liên quan đến việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, việc cung cấp bao bì và ký hiệu…
2.2 Tranh chấp liên quan đến nghĩa vụ của người mua
Bên mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền hàng với bên bán như: Không mở L/C hoặc mở L/C nhưng không đúng thời hạn quy định; số tiền ghi L/C không đúng; chọn ngân hàng mở L/C không đúng quy định hoặc tự ý yêu cầu ngân hàng ngừng thanh toán. Trường hợp thanh toán bằng D/P hoặc D/A thì người mua chậm trả hoặc không chấp nhận trả tiền hối phiếu, dẫn đến tranh chấp giữa hai bên.
Người mua tiếp nhận hàng hóa không kịp thời, không đầy đủ gây tổn thất cho người bán cũng dẫn đến tranh chấp.
➤Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển hàng rời (Break Bulk). Phân biệt giữa hàng rời và hàng phân kiện
- Giải quyết tranh chấp từ hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu
Nếu không thể tự thương lượng, hòa giải thì các bên tranh chấp có thể lựa chọn giải quyết bằng Trọng tài thương mại hoặc Tòa án.
3.1. Phương pháp trọng tài thương mại
Trọng tài hoạt động theo nguyên tắc xét xử một lần. phán quyết trọng tài có tính chung thẩm: các bên không thể kháng cáo trước Tòa án hoặc các tổ chức nào khác. Các bên tranh chấp phải thi hành phán quyết trọng tài trong thời hạn ấn định của phán quyết. Tuy nhiên, các bên có quyền yêu cầu Tòa án hủy phán quyết trọng tài trong một số trường hợp.
3.2. Phương pháp giải quyết tranh chấp bằng Tòa án
Khi tranh chấp Hợp đồng xuất – nhập khẩu, nếu các bên không tự thương lượng, hòa giải với nhau thì có thể được giải quyết tại Tòa án nhân dân. Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết với hầu hết các tranh chấp. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng của Tòa án được xác định theo bốn bước:
- Bước 1: Thẩm quyền theo vụ việc
- Bước 2: Thẩm quyền theo cấp xét xử
- Bước 3: Thẩm quyền theo lãnh thổ
- Bước 4: Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn
Bài viết trên GULF SHIPPING đã đưa cho doanh nghiệp bạn những thông tin cần thiết và cụ thể nhất về hợp đồng xuất – nhập khẩu, cách giải quyết khi xảy ra tranh chấp giữa 2 bên. Nếu có bất cứ thắc mắc về thắc mắc về thủ tục hải quan và muốn book tàu biển nhưng còn lăn tăn về thủ tục. Chúng tôi đảm bảo sẽ tư vấn và giải đáp tất cả thắc mắc cho doanh nghiệp bạn.
Địa chỉ: Tầng 6, 88-90 Lương Định Của, Phường Bình Khánh, Quận 2, TP.HCM
Điên thoại: +84 932 094 229
Email: info@gulfshipping.com.vn
Website: gulfshipping.com.vn