Gỗ xuất khẩu thủ tục có trình như thế nào? Các khối gỗ nguyên liệu hay các sản phẩm từ gỗ là mặt hàng chiếm tỉ lệ lớn trong mảng xuất khẩu hàng năm của nước ta. Tuy nhiên, đây cũng là sản phẩm có thủ tục hải quan khá phức tạp, cần tuân thủ nhiều chính sách pháp lý. Vậy gỗ xuất khẩu quy định và các sản phẩm từ gỗ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết ngay sau đây
1. Gỗ xuất khẩu điều kiện
Theo quy định hiện hành, hầu hết các sản phẩm có xuất xứ từ thực vật nói chung và được làm từ gỗ nói riêng đều phải tiến hành kiểm tra thực vật thực thi, trùng lặp. Đặc biệt, đối với nội thất gỗ, để hoàn thành thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp cần lập hồ sơ nguồn gốc lâm sản lên cơ quan hải quan để được kiểm tra chứng chỉ.
Chứng minh nguồn gốc lâm sản hợp pháp là bước quan trọng nhất đối với thông tin, xuất các lô hàng đồ gỗ nội thất ra thị trường nước ngoài.
➤Xem thêm: Vận chuyển container quốc tế – chủ doanh nghiệp nên biết
2. Mã HS một số sản phẩm từ gỗ
Xác định mã HS code của lô hàng là điều kiện mà doanh nghiệp cần thực hiện đầu tiên khi làm thủ tục xuất khẩu bất kỳ mặt hàng nào. Việc tra cứu mã HS code chính thức giúp doanh nghiệp nắm rõ các phương pháp áp dụng chính sách lên mặt hàng cùng với nghĩa vụ đóng thuế đối với mặt hàng đó.
Cụ thể, với nội thất gỗ, gỗ công nghiệp, mã HS code như sau:
940350: Mã HS của đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ.
940361: Mã HS code của các loại ghế có khung bằng gỗ và được làm từ đệm.
940360: Mã HS code của các loại đồ gỗ không bằng gỗ khác.
940190: Mã HS code của các sản phẩm là bộ phận xếp hạng.
940340: Mã HS code của đồ gội đầu thất bại được sử dụng trong nhà bếp.
940390: Mã HS code của các bộ phận của đồ nội thất bằng gỗ.
940490: Mã HS code của khung đệm cùng các mặt hàng khác thuộc bản đồ giang hồ.
940151: Mã HS code của ghế nội dung được làm từ tre hoặc mây, song, …
940330: Mã HS code của đồ gỗ được sử dụng trong văn phòng.
940389: Mã HS code của đồ nội thất được làm từ tre, mây, liễu gai.
3. Thủ tục hải quan xuất gỗ
Thực tế, đối với gỗ xuất khẩu mảng, chúng ta sẽ có 2 loại ứng dụng với 2 mặt hàng khác nhau. Đó là tự nhiên gỗ thủ tục xuất và thủ tục xuất gỗ công nghiệp. Cụ thể:
Đối mặt với các mặt hàng như bàn, ghế, tủ, tủ đồ được chế tác từ gỗ tự nhiên, doanh nghiêp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hải quan và hồ sơ lâm sản. Điều này đã được xác định rõ ràng trong nội dung Khoản 1 Điều 17 Thông tư 01/2012 / TT-BNNPTNT ban hành ngày 04/01/2012. Hồ sơ lên cơ quan hải quan bao gồm:
+ Nếu gỗ được mua từ nhà máy gỗ biến thể ở Việt Nam, doanh nghiệp cần lên đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính kèm theo lâm sản được kiểm tra tại cơ sở kiểm tra.
+ If as doanh nghiệp mua gỗ từ dân, cần chuẩn bị sẵn sàng lâm sản đã được xác nhận địa phương.
+ Nếu doanh nghiệp sử dụng gỗ được nhập từ bên ngoài, bộ hồ sơ cần có tờ khai lúc nhập nguyên liệu gỗ.
Thủ tục xuất nội thất gỗ tự nhiên cần có đầy đủ các tờ giấy sau:
+ Khai báo hải quan nhập khẩu.
+ Bản kê lâm sản.
+ Hóa đơn thương mại (Hóa đơn thương mại).
+ Start Billing khi mua tự nhiên nguyên liệu từ các nhà máy, xí nghiệp.
+ Đóng gói hàng hóa (Packing List).
+ Vận chuyển đơn hàng (Bill of Landing).
+ Hợp đồng mua bán hàng hóa (Hợp đồng).
+ Chứng nhận trùng lặp hun trùng lô hàng.
4. Thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp
Nếu như doanh nghiệp xuất khẩu các lô hàng gỗ và sản phẩm chế tác từ gỗ công nghiệp như MDF hay MCF, thủ tục cần thực hiện cũng tương tự như khi xuất khẩu các lô hàng thông thường theo chính sách hiện hành. Căn cứ vào nội dung Thông tư 38/2015/TT-BTC, gỗ công nghiệp không có tên trong danh mục cấm và hạn chế xuất khẩu.
Khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ công nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:
+ Hoá đơn thương mại (Comercial Invoice).
+ Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing List).
+ Hợp đồng mua bán (Contract).
+ Chứng nhận hun trùng.
+ Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).
➤Xem thêm: Dịch vụ vận chuyển nước ngoài – phương thức chuyển phát quốc tế nào phù hợp với doanh nghiệp bạn
5. Thủ tục xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
Như chúng tôi đã đề cập ở trên, chứng nhận nguồn gốc gỗ hợp pháp là giấy tờ cực kỳ quan trọng trong thủ tục xuất khẩu gỗ ra nước ngoài. Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu là nội dung đã được quy định rõ trong Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Theo đó:
+ Đối tượng tiến hành xác nhận: Các doanh nghiệp thuộc nhóm I là chủ lô hàng gỗ xuất khẩu. Lưu ý, đối với những lô hàng gỗ có nguồn gốc từ rừng trong nước khi suất ra các nước hay khu vực ngoài EU thì được miễn xác nhận này.
+ Cơ quan tiến hành xác nhận: Cơ quan kiểm lâm sở tại cấp huyện trở lên sẽ có nhiệm vụ xác nhận nguồn gốc gỗ mà doanh nghiệp sở hữu.
+ Hồ sơ xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu hợp pháp bao gồm: mẫu được in theo mẫu 04 phụ lục I, bản kê gỗ xuất khẩu được lập bởi chủ lô hàng, in theo mẫu 05 hoặc 06 Phụ lục I của nghị định 102/2020/NĐ-CP.
+ Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. Điều này đã được quy định rõ trong Điều 7 Nghị định 102/2020/NĐ-CP. Có thêt thay thế giấy tờ này bằng hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác tại Việt Nam.
Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết về thủ tục xuất khẩu gỗ theo quy định hiện hành năm 2021. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến số điện thoại đường dây nóng hoặc truy cập website chính thức của GULFSHIPPING.
- Địa chỉ: Tầng 6, 88-90 Lương Định Của, Phường Bình Khánh, Quận 2, TP.HCM
- Điên thoại: +84 932 094 229
- Email: info@gulfshipping.com.vn
- Trang web: gulfshipping.com.vn