thông số ghi trên vỏ Container

Ý nghĩa và cách đọc các thông số ghi trên vỏ Container chính xác nhất

Chắc hẳn là ai cũng đã từng thấy qua container và trên đó có rất nhiều thông số, ký hiệu, chữ ký,… Bạn đã thực sự biết về ý nghĩa của các thông tin trên đó hay chưa? Bài viết này, Gulf Shipping sẽ giúp bạn làm sáng tỏ các thông tin trên vỏ công và tác dụng cùng ý nghĩa của những thông số đó.

Mục lục

Mã chủ sở hữu (owner code)

thông số ghi trên vỏ Container

Đây là phần đầu số container, bao gồm có 10 ký tự: 4 ký tự chữ và 6 ký tự số

Quy định:

– 4 ký tự chữ: được chia làm 2 phần (DDD + U)

  • 3 ký tự đầu là mã của chủ container (chủ container không nhất thiết phải là hãng tàu)
  • Ký tự chữ cuối cùng để phân loại vỏ container (thường thì 95% ký tự chữ cuối cùng đó sẽ là chữ “U” vì nó có ý nghĩa là container chở hàng). Ý nghĩa của một số ký tự cuối là:

U : container chở hàng (Freight container)

J : thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (Detachable freight container – related equipment)

Z : đầu kéo (trailer) hoặc rơ mooc (chassis)

R : là cont lạnh (reefer/refrigerated container)

Ví dụ: DDDU thì tên cont là DDD còn U là ký hiệu cont này dùng để chở hàng.

– 6 ký tự số: được gọi là số seri cont hay số container số serial do chủ container quản lý, đặt ra với quy ước không được trùng với các cont khác.

Mã kiểm tra (check digit)

thông số ghi trên vỏ Container

Là số thứ 7 đứng sau dãy số seri cont, với đặc điểm là được in và đóng khung trên cont với mục đích kiểm tra tính chính xác của số cont để tránh các trường hợp số cont bị trùng lặp.

Số này được tính bằng cách tính tổng các số quy đổi từ 10 ký tự trước rồi đem chia cho 11, số dư chính là số kiểm tra.

Tham khảo thêm: Dịch vụ gửi hàng đi nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh an toàn, giá rẻ

Mã kích thước và kiểu (size and type codes)

thông số ghi trên vỏ Container

Gồm 4 ký tự: 2 ký tự đầu chỉ mã kích thước và 2 ký tự cuối để chỉ mã kiểu container.

– Mã kích thước: 2 ký tự đầu có thể là số hoặc chữ

  • Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container: 20 feet tương ứng với số 2, số 4 là 40 feet, và đặc biệt với cont 45 feet sẽ được ký hiệu là chữ L.
  • Ký tự thứ 2 biểu thị chiều cao của container, quy ước: số 0 = 8 ft; 2 = 8,6 ft, 5 = 9,6ft.

– Mã kiểu: 2 ký tự cuối, bao gồm

  • Ký tự thứ nhất sẽ cho biết kiểu container, những loại thường gặp là: 

G : để thể hiện là container hàng bách hoá, cont thường

R : là cont lạnh (refrigerate cont)

U : là cont mở mái (open top)

T : là cont bồn

P : là cont phản (flat rack), có nghĩa là loại cont này chỉ có sàn container

  • Ký tự số cuối cùng trong dãy 4 ký tự được hiểu:

Số 0 : có nghĩa là cont đó có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu (tức là có thể mở được 1 cửa hoặc 2 cửa)

Số 1 : là cont đó sẽ có cửa thông gió ở bên trên

Chữ P : biểu hiện cho loại cont chứa cả 2 loại trên.

Ví dụ về dãy chữ số trên hình là 22G1 sẽ cho biết đây là cont 20’ cao 8,6’, dùng để chở hàng bách hoá và cont có cửa thông gió ở bên trên container.

Thông tin về khả năng đóng hàng cho phép của vỏ container

thông số ghi trên vỏ Container

  • Max.Gross: là tổng trọng lượng tối đa cho phép, nghĩa là tổng trọng lượng của nguyên container bao gồm cả vỏ và tất cả hàng hoá trong đó, thường được đo lường bằng 2 đơn vị theo tiêu chuẩn ISO 6346 là Kg và Lb ( 1kg sẽ gần 2,2 Lb).

Max.Gross = Tare + Net (Payload)

  • Tare: là trọng lượng của vỏ cont
  • Net (Payload): là tổng lượng vật chất bao gồm cả hàng hoá, vật liệu chèn lót, lashing,… 
  • CuBic.Capa (Cubic Capacity): là tổng số khối trong cont, được tính bằng đơn vị mét khối m3 và feet khối Ft3.

Logo hoặc tên của chủ sở hữu cont

thông số ghi trên vỏ Container

Chứa logo hoặc tên của chủ sở hữu container

Tham khảo thêm: Phân biệt giữa hàng FCL và hàng LCL trong xuất nhập khẩu

Bảng CSC (Container Safety Convention)

thông số ghi trên vỏ Container

Có thể ví bảng CSC như là một tấm hộ chiếu để cho phép hàng hoá được di chuyển đi khắp nơi qua các nước. Vì CSC là công ước về container đủ tiêu chuẩn an toàn cho vận chuyển, chứa đầy đủ các thông tin của vỏ cont từ số cont, trọng lượng,…. Trong bảng này gồm 2 phần: Approved for transport under customs seal (Niêm phong hải quan cho phép container vận chuyển) và bảng CSC safety approval (Chứng nhận an toàn theo công ước CSC).

Các thông tin cảnh báo trên vỏ Container

Ngoài những thông tin cần thiết trên vỏ cont thì nhà sản xuất còn có các mã hiệu khác nhau trên vỏ cont để nhằm hướng dẫn việc sử dụng cont và những lưu ý khi chất xếp hàng hóa.

Bài viết trên là toàn bộ các thông tin chính xác nhất về các thông số trên vỏ container mà Gulf Shipping hy vọng sẽ mang đến được nhiều kiến thức mà mọi người đang tìm kiếm.

Mọi thắc mắc về yêu cầu tư vấn hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline, hotmail của Gulf Shipping hoặc Fanpage để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Thông tin liện hệ:

  • Địa chỉ: Tầng 6, 88-90 Lương Định Của, Phường Bình Khánh, Quận 2, TP.HCM
  • Điện thoại: +84 932 094 229
  • Email: info@gulfshipping.com.vn
  • Website: gulfshipping.com.vn

 

Scroll to Top